Chú thích Alexander Rybak

  1. 1 2 Horne, Birte Njøsen (ngày 7 tháng 10 năm 2006). “Alexander Rybak” (bằng tiếng Na Uy). nrk.no. 
  2. “Alexander Rybak: "A – national mix"”. chas-daily.com (bằng tiếng Nga). А вы крещеный? Да. Я православный. Однако я больше верующий, чем религиозный. ("Anh có theo đạo không? Có. Tôi theo Chính Thống giáo. Tuy vậy tôi như là người tin đạo (believer) hơn là sùng đạo (religious)") 
  3. Biography: April 2009 Alexander Rybak, EMI Music, Germany
  4. “Alexander Rybak Main Stage”. The Norwegian Opera and Ballet. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2009. 
  5. Pedersen, Pål Fredrik (ngày 14 tháng 5 năm 2009). “Rybak ble stor stjerne” (bằng tiếng Norwegian). Norway: TV 2 (Norway). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  6. “Anders Jahres kulturpris 2004 til Ingvar Ambjørnsen og Geir Kjetsaa” (bằng tiếng Norwegian). ajhs.no. 30 tháng 6 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link) [liên kết hỏng]
  7. Klier, Marcus (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “Norway: Alexander Rybak to Eurovision”. ESCtoday. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009. 
  8. Schacht, Andreas (ngày 7 tháng 2 năm 2009). “Norway: Alexander Rybak and Ovi to final!”. eurovision.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009. 
  9. Klier, Marcus (ngày 7 tháng 2 năm 2009). “Third semi final results Norway: Another two acts chosen for the national final”. escfans.com. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2009. 
  10. “Norway: Alexander Rybak to Eurovision”. Esctoday.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010. 
  11. “MAlexander til filmen” (bằng tiếng Norwegian). yohan.no. 28 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2009.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  12. “Rybak stars at the Nobel Peace Prize Concert”. Esctoday.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010. 
  13. “Fairytale, the movie available on DVD”. Esctoday.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010. 
  14. “Twitter / Alexander Rybak: Ladies and gentlemen: Alex”. Twitter. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010. 
  15. “De tävlar i Let's dance | Let's Dance | TV | Nöjesbladet | Aftonbladet”. Aftonbladet.se. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012. 
  16. “Alexander Rybak ute etter dommerslakt - VG Nett”. Vg.no. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012. 
  17. “Strela Amura / Arrow of Cupid | Alexander Rybak - International Fansite”. Facebookies.org. Ngày 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012. 
  18. “Premiere! Alexander Rybak & Paula Seling, "I’ll show you". Show "Neatza cu Razvan si Dani". 30.05.2012 | Alexander Rybak - International Fansite”. Facebookies.org. Ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012. 
  19. “Article: Alexander Rybak Releases New Single 12.10.2012. | Alexander Rybak - International Fansite”. Facebookies.org. Ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012. 
  20. “[LIVE] Norway: Melodi Grand Prix 2013 final - ESCDaily.com The latest Eurovision 2015 news from across Europe”. ESCDaily.com The latest Eurovision 2015 news from across Europe. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  21. https://www.youtube.com/watch?v=DiVWvrt6jKw|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  22. “"Котик"”
  23. “'The Track of the Year 2013 goes to...' — ESCNews.org Track of the Year 2013”. escnews.org. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.